Pheretima dawydovi Michaelsen, 1934
Pheretima dawydovi Michaelsen, 1934: Arch. Zool. Exp. Gen., 76: p. 517, f. 2.
Typ: AE651 (A709); Bảo tàng Pari, Pháp.
Nơi thu typ: Cao Nguyên Lâm Viên, Đà Lạt, Lâm Đồng, Việt Nam.
Synonym: Metaphire dawydovi – Sims và Easton, 1972.
Đặc điểm chẩn loại: Có kích thước lớn. Môi kiểu epi. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Đai kín đủ. Có 3 đôi lỗ nhận tinh ở 6/7 – 8/9. Túi có ampun hình tim, cuống ngắn, diverticulum thẳng, buồng tim hình cán. Trước mỗi lỗ đực có 1 nhú phụ bé. Lỗ lưng đầu tiên từ 12/13. Manh tràng đơn giản. Túi tinh hoàn đơn, dưới hầu. Vách 8/9/10 tiêu biến.
Phân bố:
- Việt Nam: THỪA THIÊN HUẾ: H. A Lưới, H. Phú Lộc (Nguyễn, 1994); LÂM ĐỒNG: TP. Đà Lạt (Michaelsen, 1934); BÌNH ĐỊNH (Nguyễn và Trần, 2008).
- Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.
Nhận xét: Chỉ gặp ở vùng núi cao. Loài này có nhiều đặc điểm giống với Pheretima robusta và Pheretima bachmaensis nhưng được phân biệt bởi nhú phụ vùng đực ít hơn và cơ thể có màu nhạt hơn (Nguyễn, 1994).
|